*. Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 - 1945)
*.
Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN[?]), Lý Nhân
Tông Càn Đức: 56 năm (1072 - 1127), Lê Hiển Tông Duy Diêu: 47 năm (1740
- 1786), Lê Thánh Tông Tư Thành: 37 năm (1460 - 1496)
*. Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức (Nguyễn Cung Tông): 3 ngày (1883)
*. Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức (Nguyễn Cung Tông): 3 ngày (1883)
*.
Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2
tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu
Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
*. Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)*.
Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74
tuổi (1321 - 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120
tuổi [?] (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả
các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 - 1613)
*. Sống nhiều năm nhất ở nước ngoài trong thời gian làm vua: Bảo Đại
*. Yểu
mệnh nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 - 1675), Hậu Lê
Huyền Tông Duy Vũ 17 tuổi (1654-1671). Nếu tính cả vua không chính thống
thì Lê Quang Trị bị giết khi 7 tuổi (1509-1516)
*. Vua đặt nhiều niên hiệu nhất: Lý Nhân Tông có 8 niên hiệu
*. Vua có niên hiệu sử dụng lâu nhất: Lê Hiển Tông - niên hiệu Cảnh Hưng trong 47 năm (1740-1786)
*. Vua có tôn hiệu dài nhất: Lý Thái Tổ (được truy tôn hiệu dài 52 chữ)
*. Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 - 1225), vợ vua Trần Thái Tông Cảnh (1226 - 1258).
*. Vua lập nhiều hoàng hậu nhất: Lý Thái Tổ lập 9 hoàng hậu (6 bà lập năm 1010, 3 bà lập năm 1016).
*. Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
*. Vua Việt Nam đầu tiên lấy vợ người phương Tây: Lê Thần Tông (Lê Duy Kỳ) lấy vợ người Hoà Lan.
*.
Vua có nhiều con làm vua: 2 người, mỗi người có 4 người con làm vua.
Thứ nhất là Trần Minh Tông cha của Trần Hiến Tông, Trần Dụ Tông, Trần
Nghệ Tông và Trần Duệ Tông. Thứ hai là Lê Thần Tông cha của Lê Duy Hựu
(Chân Tông); Lê Duy Vũ (Huyền Tông); Lê Duy Cối; (Gia Tông); Lê Duy Hợp
(Hy Tông).
*. Vua
có nhiều con rể làm vua nhất: Lê Hiển Tông có 3 con rể làm vua là
Nguyễn Huệ (lấy công chúa Lê Ngọc Hân), Nguyễn Quang Toản (lấy công chúa
Lê Ngọc Bình) và Nguyễn Ánh (cũng lấy Ngọc Bình). Nhưng khi còn sống
ông chỉ chứng kiến Nguyễn Huệ làm con rể mình.
*. Vua có nhiều loại tiền mang niên hiệu nhất: Lê Hiển Tông đã cho đúc 16 loại tiền Cảnh Hưng trong thời gian làm vua.
*. Vua trăm trận trăm thắng: Quang Trung (Nguyễn Huệ) (1753 - 1792)
*. Người mở đất mạnh nhất, rộng nhất: Quốc Chúa Nguyễn Phúc Chu (1675 - 1725)
*. Vua nhiều con nhất Minh Mệnh (Nguyễn Phúc Đảm) (1790 -1840) con chính thức là 142 gồm 78 trai, 64 gái.
*. Vua có nhiều vợ mà không có người con nào: Tự Đức (Nguyễn Phúc Hồng Nhậm) có 300 vợ.
*. Vua làm nhiều thơ văn nhất: Tự Đức để lại 4000 bài thơ chữ Hán, 100 bài thơ Nôm, 600 bài văn.
*. Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 - 1407).
*. Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 15 vua.
*. Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
*. Triều
đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi
đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy
Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật
Kim).
*. Triều
đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua. Nếu
tính cả các vua không chính thức là Lê Quang Trị (1516), Lê Bảng và Lê
Do (1519) thì tổng cộng có 9/14 vua.
*. Triều đại có các vua bị bắt đi đày ra nước ngoài nhiều nhất: Nhà Nguyễn.
No comments:
Post a Comment